Bộ trưởng tiền nhiệm

ĐỒNG CHÍ LÊ GIẢN (1913 - 2003)

Giám đốc Việt Nam Công an vụ (1946 - 1952)
 

Đồng chí Lê Giản, sinh năm 1913; quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên; năm tham gia cách mạng: 1929; năm vào Đảng: 1930; năm vào CAND: 1945.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Phó Giám đốc Sở Liêm phóng Bắc Bộ (1945); Giám đốc Việt Nam Công an vụ (1946 - 1952); Giám đốc Vụ Trị an hành chánh kiêm Cục trưởng Cục Biên phòng (1955 - 1958); Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (1958-1978).
 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng, Huân chương Kháng chiến hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Quân công hạng Nhất, Huy chương Vì sự nghiệp Bảo vệ an ninh Tổ quốc, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ TRẦN QUỐC HOÀN (1916 - 1986)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II, III, IV, V
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV; Bộ trưởng Bộ Công an (1953-1980)
 

Đồng chí Trần Quốc Hoàn, sinh năm 1916; quê quán: xã Nam Trung, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An; năm tham gia cách mạng: 1930; năm vào Đảng: 1934; năm vào CAND: 1952.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ (1945); Bí thư Liên khu ủy Liên khu II (1947); Bí thư Khu ủy Khu X (1948); Bí thư Khu ủy Đặc khu Hà Nội (1949); Giám đốc Nha Công an Việt Nam (1952); Thứ trưởng Thứ Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Công an (1953 - 1980); Trưởng Ban Dân vận Trung ương (1982). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II, III, IV, V; Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV; đại biểu Quốc hội khóa II, III, IV, V, VI, VII.
 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng, Huân chương Sao Vàng, Huân chương Quân công hạng Nhất và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ PHẠM HÙNG (1912 - 1988)

Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV, V, VI
 

Phó Thủ tướng (1976), Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1980 - 1986); Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1987 - 1988)
 

Đồng chí Phạm Hùng, sinh năm 1912; quê quán: xã Long Hồ, huyện Châu Thành, tỉnh Vĩnh Long; năm tham gia cách mạng: 1928; năm vào Đảng: 1930; năm vào CAND: 1947.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Bí thư Xứ ủy Nam Bộ (1946), kiêm Phó Giám đốc Sở Công an Nam Bộ (1947); Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1951); Phó Bí thư Trung ương Cục miền Nam kiêm Bí thư Liên khu ủy và Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Liên khu miền Đông Nam Bộ (1952); Bộ trưởng Phủ Thủ tướng (1957); Phó Thủ tướng (1958); Bí thư Trung ương Cục miền Nam (1967); Phó Thủ tướng (1976); Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1980 - 1986); Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1987). Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV, V, VI; đại biểu Quốc hội khóa II, III, VI, VII, VIII.
 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng, Huân chương Sao Vàng và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ ĐẠI TƯỚNG MAI CHÍ THỌ (1922 - 2007)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IV, V, VI
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI; Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1986 - 1991)
 

Đồng chí Mai Chí Thọ, sinh năm 1922; quê quán: Thôn Địch Lễ, xã Nam Văn, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; năm tham gia cách mạng: 1936; năm vào Đảng:1939; năm vào CAND: 1945.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Trưởng Ty Công an Cần Thơ (1945); Phó Giám đốc Sở Công an Nam Bộ (1949); Bí thư Khu ủy miền Đông Nam Bộ (1960); Phó Bí thư, Bí thư Thành ủy Sài Gòn-Gia Định (1965); Phó Bí thư Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sài Gòn - Gia Định, Giám đốc Sở Công an thành phố (1975); Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (1978); Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (1985); Thứ trưởng thứ nhất, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1986 - 1991). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IV, V, VI; Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI; đại biểu Quốc hội khóa VI, VII, VIII.
 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng, Huân chương Sao Vàng, Huân chương Hồ Chí Minh và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ THƯỢNG TƯỚNG BÙI THIỆN NGỘ (1929 - 2006)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI, VII
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII; Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1991 - 1996)
 

Đồng chí Bùi Thiện Ngộ, sinh năm 1929; quê quán: thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; năm tham gia cách mạng: 1945; năm vào Đảng: 1947; năm vào CAND: 1945.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị (1976); Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo (1976); Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh nhân dân (1985); Thứ trưởng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Nội vụ (1986); Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương (1991 - 1996). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI, VII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII; đại biểu Quốc hội khóa IX.

 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Quân công hạng Nhất, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất, Huân chương Quyết thắng hạng Nhất và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ THƯỢNG TƯỚNG LÊ MINH HƯƠNG (1936 - 2004)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, VIII, IX
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX; Bộ trưởng Bộ Công an (1996 - 2002)
 

Đồng chí Lê Minh Hương, sinh năm 1936; quê quán: xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; năm tham gia cách mạng: 1948; năm vào Đảng: 1955; năm vào CAND: 1956.

 

Quá trình giữ các chức vụ: Phó Cục trưởng, Cục trưởng Cục Tình báo (1981 - 1988); Phó Tổng cục trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo (1988 - 1990); Thứ trưởng Bộ Nội vụ (1991); Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương (1996 - 2002). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, VIII, IX; Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX; đại biểu Quốc hội khóa IX, X.
 

Những phần thưởng cao quý: Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng; Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Quân công hạng Nhì và nhiều phần thưởng khác.

ĐỒNG CHÍ ĐẠI TƯỚNG LÊ HỒNG ANH

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa IX, X, XI; Bộ trưởng Bộ Công an (2002 - 2011)
 

Đồng chí Lê Hồng Anh, sinh năm 1949; quê quán: xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang; năm tham gia cách mạng: 1960; năm vào Đảng: 1968; năm vào CAND: 2002.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Phó Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang (1982); Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Kiên Giang (1986); Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang (1987); Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang (1991); Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (1996); Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (2001); Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương (2002 - 2011); Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng (2011 – 2016). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI; Ủy viên Bộ Chính trị khóa IX, X, XI; đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.

ĐỒNG CHÍ ĐẠI TƯỚNG, GS.TS TRẦN ĐẠI QUANG (1956 - 2018)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI, XII
 

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; Bộ trưởng Bộ Công an (2011 – 2016); Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2016 - 2018).
 

Đồng chí Trần Đại Quang, sinh năm 1956; quê quán: xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; năm vào CAND: 1972.
 

Quá trình giữ các chức vụ: Phó Cục trưởng (1990), Cục trưởng Cục Tham mưu an ninh (1996); Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2000); Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an (2006); Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an (2011 – 2016). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI, XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII; đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV; Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 

Những phần thưởng cao quý: 02 Huân chương Quân công hạng Nhất, 01 Huân chương Quân công hạng Nhì, 02 Huân chương Chiến công hạng Nhất, 01 Huân chương Chiến công hạng Nhì, 01 Huân chương Chiến công hạng Ba, 01 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì và nhiều phần thưởng khác